Chỉ số
Khoảng tham chiếu
Ý nghĩa
RBC
Số lượng hồng cầu
3,9 – 5,3 T / L
– Ý nghĩa: là số lượng hồng cầu có trong 1 đơn vị máu toàn phần.
● Giá trị bình thường đối với nam giới: 4,5 – 5,8 T/L.
● Giá trị bình thường đối với nữ: 3,9 – 5,2 T/L.
– Tăng trong trường hợp: cô đặc máu, bệnh đa hồng cầu hoặc thiếu oxy kéo dài.
– Giảm trong trường hợp: mất máu, chảy máu, thiếu máu.
HGB
Lượng huyết sắc tố
120 – 155 g / L
– Ý nghĩa: là lượng huyết sắc tố có trong một đơn vị máu toàn phần. Chỉ số xét nghiệm này dùng để đánh giá tình trạng thiếu máu.
● Giá trị bình thường đối với nam: Hb < 130g/l.
● Giá trị bình thường đối với nữ: Hb < 120g/l.
– Tăng trong trường hợp: thiếu oxy mạn tính, cô đặc máu…
– Giảm trong trường hợp: mất máu, thiếu máu, máu bị pha loãng, suy tủy…
HCT
Thể tích khối hồng cầu
0.37 – 0.42 L/L.
– Ý nghĩa: là tỷ lệ thể tích giữa khối hồng cầu trong máu toàn phần.
● Giá trị bình thường đối với phái nam: 0,39 – 0,49 L/L
● Giá trị bình thường đối với phái nữ: 0,33 – 0,43 L/L.
– Tăng trong trường hợp: thiếu oxy mạn tính, giảm lưu lượng máu, cô đặc máu, bệnh đa hồng cầu.
– Giảm trong trường hợp: mất máu, máu bị hòa loãng, thiếu máu, thai nghén, suy tủy.
MCV
Thể tích trung bình hồng cầu
85 – 95 fl
– Ý nghĩa: là thể tích trung bình của mỗi hồng cầu giúp đánh giá kích thước hồng cầu to hay nhỏ.
– Tăng trong trường hợp: thiếu acid folic, bệnh gan, thiết VTM B12, tăng sản hồng cầu, nghiện rượu, suy tuyến giáp, tan máu cấp, bất sản tủy.
– Giảm trong trường hợp: thalassemia, thiếu sắt, thiếu máu do bệnh mãn tính, nhiễm độc chì, suy thận mạn tính.
MCH
Lượng HST trung bình hồng cầu
28 – 32 pg.
– Ý nghĩa: là lượng huyết sắc tố có trong mỗi hồng cầu.
– Tăng trong trường hợp: bệnh hồng cầu di truyền, thiếu máu ưu sắc hồng cầu bình thường.
– Giảm trong trường hợp: thiếu máu đang tái tạo, thiếu máu thiếu sắt.
MCHC
Nồng độ huyết sắc tố trung bình hồng cầu
320 – 360 g/L
– Ý nghĩa: là lượng huyết sắc tố có trong mỗi hồng cầu.
– Tăng trong trường hợp: thiếu máu ưu sắc hồng cầu bình thường, mất nước ưu trương…
– Giảm trong trường hợp: thiếu máu do Folate hoặc VTM B12, thiếu máu đang hồi phục, nghiện rượu, xơ gan.
RDW
Dải/ Độ rộng phân bố kích thước hồng cầu
11 – 15%
– Ý nghĩa: là chỉ số giúp đánh giá mức độ đồng đều về kích thước giữa các hồng cầu.
– Cả RDW và MCV đều tăng trong các trường hợp như thiếu hụt folate, thiếu hụt vitamin B12, ngưng kết lạnh, bệnh bạch cầu lympho mạn tính, thiếu máu tan huyết do miễn dịch.
– RDW tăng đồng thời MCV bình thường trong các trường hợp như thiếu hụt vitamin B12 giai đoạn sớm, nguy cơ thiếu sắt giai đoạn sớm, thiếu máu vì bệnh globin, thiếu hụt folate giai đoạn sớm.
– RDW tăng đồng thời MCV giảm trong các trường hợp như thiếu sắt, bệnh thalassemia, phân mảng hồng cầu.
WBC
Số lượng bạch cầu
4 – 10 G/L.
– Ý nghĩa: là chỉ số cho biết số lượng bạch cầu có trong 1 thể tích máu toàn phần.
– Tăng trong trường hợp: bệnh máu ác tính, viêm nhiễm khuẩn, sử dụng một số thuốc như corticosteroid, u bạch cầu.
– Giảm trong trường hợp: thiếu máu bất sản, thiếu vitamin B12 hoặc folate, dùng một số thuốc như chloramphenicol, phenothiazine, nhiễm siêu vi (HIV, virus viêm gan).
NEU
Bạch cầu hạt trung tính
43 – 76 % hoặc 2 – 8 G/L.
– Ý nghĩa: là tỉ lệ % hoặc số lượng tuyệt đối của bạch cầu hạt trung tính.
– Tăng trong trường hợp: nhiễm trùng cấp tính (viêm ruột thừa, viêm phổi, áp xe), nhồi máu cơ tim, stress, những bệnh ung thư, mất nhiều máu sau phẫu thuật lớn, bệnh bạch cầu dòng tủy.
– Giảm trong trường hợp: sốt rét, nhiễm độc nặng, sử dụng thuốc ức chế miễn dịch, nhiễm virus, sau xạ trị.
EO
Bạch cầu hạt ưa acid
2 – 4% hoặc 0,1 – 0,7 G/L.
– Ý nghĩa: là tỉ lệ % hoặc số lượng tuyệt đối của bạch cầu hạt ưa base.
– Tăng trong trường hợp: dị ứng, những bệnh về máu, nhiễm ký sinh trùng.
– Giảm trong trường hợp: các phản ứng miễn dịch, nhiễm khuẩn cấp, sử dụng thuốc corticoid.
BASO
Bạch cầu hạt ưa Base
0 – 1% hoặc 0.01 – 0,25 G/L.
– Ý nghĩa: là tỉ lệ % hoặc số lượng tuyệt đối của bạch cầu hạt ưa base.
– Tăng trong trường hợp: rối loạn dị ứng, nhiễm độc, tăng sinh tủy.
– Giảm trong trường hợp: các phản ứng miễn dịch, nhiễm khuẩn cấp, sử dụng thuốc corticoid.
LYM
Bạch cầu Lympho
17 – 48% hoặc 1 – 5 G/L.
– Ý nghĩa: là tỉ lệ % hoặc số lượng tuyệt đối của bạch cầu lympho.
– Tăng trong trường hợp: nhiễm khuẩn mạn, bệnh bạch cầu dòng lympho mạn, chứng tăng bạch cầu đơn nhân vì nhiễm khuẩn và virus, viêm loét đại tràng, suy thận.
– Giảm trong trường hợp: sử dụng thuốc corticoid, nhiễm khuẩn cấp.
MONO
Bạch cầu Mono
4 – 8% hoặc 0,2 – 1,5 G/L.
– Ý nghĩa: là tỉ lệ % hoặc số lượng tuyệt đối của bạch cầu Mono.
– Tăng trong trường hợp: như nhiễm ký sinh trùng, nhiễm virus, bệnh ung thư, u lympho, bệnh bạch cầu dòng mono, u tủy.
– Giảm trong trường hợp: bệnh bạch cầu dòng lympho, nhiễm máu bất sản, sử dụng thuốc corticoid.
LUC
Các tế bào to không bắt màu
0- 4% hoặc 0 – 0,4 g/L.
– Ý nghĩa: là các tế bào lympho lớn hoặc phản ứng, các monocyte hoặc các bạch cầu non.
– Tăng trong trường hợp: bệnh bạch cầu, phản ứng sau phẫu thuật, suy thận mạn tính, sốt rét, một số loại virus.
PLT
Số lượng tiểu cầu
150 – 400 g/L.
– Ý nghĩa: là các tế bào lympho lớn hoặc phản ứng, các monocyte hoặc các bạch cầu non.
– Tăng trong trường hợp: bệnh bạch cầu, phản ứng sau phẫu thuật, suy thận mạn tính, sốt rét, một số loại virus.
– Giảm trong trường hợp:
○ Giảm sản xuất: suy tủy, nhiễm virus ảnh hưởng đến xương tủy (viêm gan B, C, dengue, rubella…), xơ gan, hóa trị, bệnh giảm tiểu cầu.
○ Tăng phá hủy: Phì đại lách, các kháng thể chống tiểu cầu, đông máu rải rác trong lòng mạch.
MPV
Thể tích trung bình tiểu cầu
5 – 8 fL.
– Ý nghĩa: là chỉ số giúp đánh giá thể tích trung bình của tiểu cầu trong mẫu máu xét nghiệm.
– Tăng trong trường hợp: bệnh tim mạch sau nhồi máu cơ tim, tiền sản giật, cắt lách, hút thuốc, nhiễm độc bởi tuyến giáp, stress.
– Giảm trong trường hợp: thiếu máu do bất sản, bạch cầu gấp, hóa trị, lupus ban đỏ, giảm sản tủy xương.
PCT
Thể tích khối tiểu cầu
0,016 – 0,036 L/L.
– Ý nghĩa: là chỉ số được sử dụng để chẩn đoán và theo dõi những bệnh viêm do nhiễm khuẩn.
– Tăng trong trường hợp: ung thư đại trực tràng.
– Giảm trong trường hợp: nghiện rượu, nhiễm độc tố.
PDW
Dải/ Độ rộng phân bố kích thước tiểu cầu
6 – 18%.
– Ý nghĩa: là chỉ số cho biết độ phân bố kích thước của tiểu cầu.
– Tăng trong trường hợp: ung thư phổi, nhiễm khuẩn huyết, bệnh hồng cầu hình liềm.
– Giảm trong trường hợp: nghiện rượu.
P-LCR
Tỷ lệ tiểu cầu có kích thước lớn
0,13 – 0,43% hoặc 150 – 500 Giga/L.
– Ý nghĩa: là tỷ lệ phần trăm của tiểu cầu.
– P-LCR tăng kết hợp với MPV tăng trong các trường hợp liên quan đến các biến cố thiếu máu cục bộ, nhồi máu cơ tim và huyết khối.